IP Static hay IP tĩnh là gì? Nếu đã từng tìm hiểu địa chỉ IP là gì, chắc hẳn bạn đã từng nghe qua địa chỉ IP tĩnh đúng không nào. Vậy bạn có biết loại địa chỉ này là gì không? Trong bài viết này, Máy Chủ Sài Gòn sẽ giúp bạn biết rõ hơn về địa chỉ IP tĩnh và ưu nhược điểm của nó nhé!
IP tĩnh (IP Static) là gì?
Static IP Address là gì? Static IP Address là IP tĩnh là một loại địa chỉ được gán theo cách thủ công cho thiết bị chứ không phải do máy chủ DHCP chỉ định. Nó được gọi là địa chỉ tĩnh vì nó không thay đổi, trái ngược với địa chỉ IP động.
Địa chỉ IP tĩnh là một địa chỉ cố định được gán cho một hoặc nhiều người dùng Internet. Địa chỉ IP tĩnh thường được gán cho một máy chủ được sử dụng cho một mục đích cụ thể, chẳng hạn như máy chủ web, máy chủ email… để giúp người dùng tránh bị gián đoạn trong quá trình truy cập.
Đặc điểm của IP tĩnh (IP Static) là gì? Địa chỉ IP tĩnh có thể được gán cho bộ định tuyến, máy tính bảng, điện thoại, máy tính xách tay, máy tính để bàn và bất kỳ thiết bị nào có thể sử dụng địa chỉ IP. Điều này có thể được thực hiện bằng cách sử dụng các thiết bị tạo địa chỉ IP (chẳng hạn như bộ định tuyến) hoặc bằng cách nhập thủ công địa chỉ IP vào chính thiết bị. Ngoài ra, địa chỉ IP tĩnh (IP Static) còn được gọi là địa chỉ IP cố định hoặc địa chỉ IP chuyên dụng.
Để hiểu rõ hơn về loại địa chỉ IP này, hãy đi tìm hiểu về cách hoạt động của nó là gì nhé.
Cách hoạt động của địa chỉ IP tĩnh (IP Static) là gì?
Bởi vì hầu hết các công ty ISP không cung cấp địa chỉ IP tĩnh theo mặc định, nếu một cá nhân hoặc tổ chức muốn có, trước tiên họ phải liên hệ với ISP của họ và yêu cầu thiết bị của họ, chẳng hạn như bộ định tuyến, được gán một địa chỉ IP tĩnh. Họ sẽ phải khởi động lại thiết bị của mình một lần sau khi thiết bị đã được định cấu hình bằng một địa chỉ IP mới và không thay đổi.
Cùng một địa chỉ IP sẽ được sử dụng bởi máy tính và các thiết bị khác phía sau bộ định tuyến. Vì địa chỉ IP không thay đổi nên biết được đặc điểm của IP tĩnh (IP Static) là gì, ta không cần thực hiện thêm bước nào để quản lý nó. Tuy nhiên, vì có một số lượng hạn chế các địa chỉ IP tĩnh có sẵn, việc yêu cầu một địa chỉ IP tĩnh thường sẽ tốn khá nhiều tiền.
IPv6 là một giải pháp cho vấn đề này. IPv6 mở rộng địa chỉ IP từ 32 bit lên 128 bit (16 byte) và tăng đáng kể số lượng địa chỉ IP khả dụng, làm cho các địa chỉ IP tĩnh dễ lấy và duy trì hơn. Ngày nay, một phần lớn lưu lượng truy cập Internet vẫn sử dụng IPv4, nhưng nhiều lưu lượng truy cập Internet đang chuyển sang IPv6, vì vậy cả hai đều đang được sử dụng.
Xem thêm:
Ưu nhược điểm của địa chỉ IP tĩnh (IP Static) là gì?
Ưu điểm
Địa chỉ IP tĩnh tăng tốc kết nối vì nó giúp người dùng không cần chờ việc cấp lại IP mới. Địa chỉ IP tĩnh tương tự như địa chỉ email hoặc địa chỉ nhà ở điểm không thay đổi, giúp dễ dàng giao tiếp và sử dụng.
IP tĩnh lý tưởng cho môi trường nhiều máy fax công ty, máy tính và hệ thống quán game. Nó sẽ làm giảm khả năng mất dữ liệu. Địa chỉ IP tĩnh sẽ cho phép các máy tính giao tiếp tin cậy hơn.
Hãy xem ví dụ sau để biết ưu điểm của IP tĩnh (IP Static) là gì?
Ví dụ, nếu công ty đã thiết lập một địa chỉ IP tĩnh, các máy trong công ty sẽ kết nối với địa chỉ đó để fax và in dễ dàng. Với IP động, khi máy chủ khởi động, địa chỉ IP sẽ bị thay đổi. Điều này làm gián đoạn kết nối và buộc phải đặt lại địa chỉ IP cho từng máy, mất nhiều thời gian.
Không chỉ vậy, địa chỉ IP tĩnh cho phép công ty giám sát camera và máy fax từ bên ngoài. IP tĩnh cũng hữu ích cho các trò chơi yêu cầu địa chỉ IP tĩnh.
Địa chỉ IP tĩnh giúp quản trị viên mạng dễ dàng quản lý hơn khi chạy máy chủ. Quản trị viên cũng dễ dàng hơn trong việc theo dõi lưu lượng truy cập Internet khi người dùng được cấp quyền truy cập dựa trên địa chỉ IP của họ.
Nhược điểm
Những bất lợi lớn của địa chỉ IP tĩnh là lý do tại sao nó không được sử dụng thường xuyên ngày nay. Vậy nhược điểm của địa chỉ IP tĩnh (IP Static) là gì?
- Nó bị hạn chế về số lượng địa chỉ IP. Một thiết bị hoặc trang web có địa chỉ IP tĩnh sẽ bị chiếm dụng cho đến khi có ghi nhận khác, ngay cả khi thiết bị đã tắt và không được sử dụng.
- Hầu hết mọi người không còn yêu cầu địa chỉ IP tĩnh.
- Địa chỉ IP tĩnh dễ bị tin tặc hoặc các cuộc tấn công theo dõi hơn vì nó không đổi và không thể dễ dàng thay đổi.
- Việc định cấu hình địa chỉ IP tĩnh theo cách thủ công có thể khó khăn.
- Nếu một thiết bị IP tĩnh trở nên lỗi thời, có thể khó chuyển cài đặt máy chủ sang một thiết bị mới.
- Các thiết bị có địa chỉ IP cố định sẽ dễ bị theo dõi hơn.
- Chỉ khi tìm hiểu IP tĩnh (IP Static) là gì mới biết được địa chỉ IP tĩnh đắt hơn vì ISP thường yêu cầu người dùng IP tĩnh đăng ký tài khoản thương mại và trả phí một lần. Phí dịch vụ Internet hàng tháng cũng có thể tăng.
- Các lo ngại về bảo mật với cả địa chỉ IP tĩnh và động có thể được giải quyết bằng cách sử dụng tường lửa của VPN, bộ định tuyến hoặc sử dụng bộ bảo mật Internet. Mặc dù những điều này không thể đảm bảo an toàn hoàn toàn, nhưng chúng có thể giúp ích đáng kể.
Những nhược điểm này chính là lý do dù biết ưu điểm của IP tĩnh (IP Static) là gì, người dùng cũng khó để sử dụng nó.
Nên sử dụng địa chỉ IP tĩnh khi nào?
Đa số người dùng không yêu cầu địa chỉ IP tĩnh. Địa chỉ IP tĩnh thường quan trọng hơn khi các thiết bị hoặc trang web bên ngoài yêu cầu ghi nhớ địa chỉ IP của bạn. Ví dụ: VPN hoặc các giải pháp truy cập từ xa khác tin cậy (danh sách trắng) các IP cụ thể vì lý do bảo mật. Địa chỉ IP tĩnh không bắt buộc khi lưu trữ máy chủ, nhưng nó có thể giúp quá trình thiết lập dễ dàng hơn.
Các doanh nghiệp thường sẽ sử dụng địa chỉ IP tĩnh nếu họ lưu trữ các máy chủ và trang web yêu cầu tỷ lệ thời gian hoạt động cao, có nhân viên làm việc tại nhà thường xuyên hoặc sử dụng thoại qua IP (VoIP). Trong trường hợp hiểu công dụng của IP tĩnh (IP Static) là gì, nếu nhân viên muốn truy cập từ xa thiết bị của họ từ nhà, một địa chỉ IP động có thể yêu cầu nhân viên học thuộc địa chỉ mới.
Một nhân viên luôn có thể truy cập vào máy tính của họ bằng cùng một địa chỉ nếu họ sử dụng ứng dụng truy cập từ xa và địa chỉ IP tĩnh. Trong hầu hết các trường hợp, các doanh nghiệp sẽ sử dụng địa chỉ IP tĩnh để đơn giản hóa hoạt động với FTP, mạng riêng ảo (VPN), email, máy chủ cơ sở dữ liệu, dịch vụ lưu trữ Web và thiết bị mạng. Các doanh nghiệp xử lý nhiều dữ liệu trong các lĩnh vực này sẽ thấy việc có một địa chỉ IP tĩnh hữu ích cho nhân viên và khách hàng.
Tìm hiểu về IP tĩnh (IP Static) là gì, ta thấy máy chủ DNS thường cũng sẽ sử dụng địa chỉ IP tĩnh. Nếu địa chỉ IP thường xuyên thay đổi, máy chủ DNS cũng cần được cấu hình lại trên bộ định tuyến. Khi miền của thiết bị không khả dụng, máy tính vẫn có thể kết nối với máy chủ mạng bằng địa chỉ IP tĩnh.
Địa chỉ IP tĩnh phải được gán cho bất kỳ dịch vụ hoặc tính năng nào yêu cầu kết nối liên tục. Mặc dù nó có vẻ liền mạch với người dùng cuối, nhưng khi địa chỉ IP thay đổi và được gán một số mới, bất kỳ người dùng nào đã kết nối trước đó sẽ bị ngắt kết nối và phải đợi để tìm địa chỉ mới và kết nối lại. Do đó, các dịch vụ yêu cầu kết nối nhất quán. Nếu cần, quản trị viên mạng LAN có thể sử dụng DHCP để gán địa chỉ IP tĩnh.
Cách cài đặt địa chỉ IP tĩnh (IP Static) là gì?
Để có được địa chỉ IP tĩnh, trước tiên một cá nhân phải chọn thiết bị mà địa chỉ IP tĩnh sẽ được chỉ định, sau đó định vị địa chỉ MAC trên thiết bị đã chọn. Địa chỉ MAC của một bộ định tuyến thường được tìm thấy trên một nhãn dán ở dưới cùng của nó. Nếu địa chỉ MAC không xác định, ISP của bạn sẽ có thể cung cấp địa chỉ đó.
Địa chỉ MAC còn được biết đến là địa chỉ vật lý. Từ đây, bạn phải liên hệ với ISP và yêu cầu một địa chỉ IP tĩnh. Sau đó, ISP sẽ yêu cầu địa chỉ MAC của thiết bị.
ISP rất có thể sẽ mất một vài ngày để gán cho thiết bị một địa chỉ IP tĩnh tại thời điểm này, nhưng khi thiết bị được chỉ định một địa chỉ IP mới, không thay đổi, người dùng sẽ cần phải đặt lại thiết bị của họ ít nhất một lần. Nếu biết cách cài đặt địa chỉ IP tĩnh (IP Static) là gì, bạn sẽ thấy đây là một bước khá quan trọng để thiết lập IP tĩnh.
Để thay đổi địa chỉ IP của máy tính Windows, người dùng phải khởi chạy cửa sổ “Network Connections”. Nhập “ncpa.cpl” vào hộp Run sau khi nhấn Windows R. Bấm chuột phải vào bộ điều hợp mà bạn muốn đặt địa chỉ IP tĩnh trong cửa sổ “Network Connections”, sau đó chọn lệnh “Properties”.
Chọn Internet Protocol Version 4 (TCP/IPv4) và sau đó nhấp vào nút “Properties” trong cửa sổ thuộc tính của bộ điều hợp.
Để biết cách thiết lập IP tĩnh (IP Static) là gì, hãy chú ý chọn “Use the following IP address”, sau đó nhập địa chỉ IP, mặt nạ mạng con và cổng mặc định cho cấu hình mạng. Sau đó, nhập địa chỉ máy chủ DNS. Cuối cùng, chọn hộp “Validate settings upon exit” để Windows kiểm tra địa chỉ IP mới và thông tin tương ứng ngay lập tức để đảm bảo rằng mọi thứ đều theo thứ tự. Khi xong hãy nhấn OK.
Sau đó, đóng cửa sổ thuộc tính cho bộ điều hợp mạng. Windows sẽ chạy chẩn đoán mạng để đảm bảo rằng các kết nối đang hoạt động. Nếu có sự cố, Windows sẽ nhắc bạn khởi chạy trình hướng dẫn khắc phục sự cố mạng. Tuy nhiên, nếu bạn đang gặp sự cố nghiêm trọng, trình hướng dẫn không có khả năng trợ giúp. Tốt nhất bạn nên kiểm tra kỹ cài đặt của mình và thử lại.
Lời kết
Vậy bài viết về IP tĩnh (IP Static) là gì cũng như những ưu nhược điểm của nó. Chúng tôi tin rằng bài viết này đã giúp ích cho các bạn trong việc cân nhắc xem có nên sử dụng IP tĩnh không. Để theo dõi thêm những bài viết khác, hãy truy cập website của Máy Chủ Sài Gòn mỗi ngày nhé!