Intel đã âm thầm bổ sung bộ vi xử lý Intel Xeon W-1300 series mã Rocket Lake cho các máy trạm cấp thấp vào cơ sở dữ liệu của mình, điều này về cơ bản có nghĩa là họ đã có một buổi giới thiệu hơi im lặng, ít nhất là đối với các doanh nghiệp. Không giống như các sản phẩm vi xử lý máy tính để bàn, CPU Intel Xeon W mới hỗ trợ RAM ECC và đi kèm với đồ họa Xe-LP có trình điều khiển được chứng nhận cho các ứng dụng chuyên nghiệp.
Các CPU Intel Xeon W-1300 mới có 6 hoặc 8 lõi dựa trên vi kiến trúc Cypress Cove, một GPU tích hợp với 32 EU có kiến trúc Xe-LP, hỗ trợ AVX-512, 20 làn PCIe 4.0 và hỗ trợ DDR4-3200. Nhìn chung, bộ vi xử lý mới dành cho máy trạm cấp thấp mang lại lợi ích tương tự như các sản phẩm dòng Core thế hệ thứ 11 của Intel được cung cấp cho máy tính để bàn, bao gồm hiệu suất mục đích chung cao hơn, đồ họa được cải thiện và hỗ trợ PCIe nhanh hơn.
Dòng CPU Intel Xeon W-1300-series ‘Rocket Lake’ của Intel bao gồm bảy mẫu với TDP 35W (T-series), 80W hoặc 125W (P-series) tương thích với bo mạch chủ sử dụng socket LGA1200 dựa trên W480 của Intel (với các bản cập nhật BIOS mới nhất ) cũng như chipset W580. Các bộ phận có TDP 35W và 125W có cùng đồng hồ với những người anh em mang nhãn hiệu Core của chúng, trong khi SKU 80W nhanh hơn các bộ xử lý Core được đánh giá cho TDP 65W.
Bộ vi xử lý Intel Xeon W-1300 series mới chia sẻ thiết kế và kiến trúc với bộ vi xử lý Core thế hệ thứ 11 mới nhất của Intel cũng như có cùng lõi và cấu hình xung nhịp (ngoại trừ các mẫu 80W). Ngoài ra, tất cả các CPU Intel Xeon W-1300 đều đi kèm với đồ họa UHD Graphics P750 của Intel với GPU 32 EU cũng như hỗ trợ lên đến 128GB bộ nhớ DDR4-3200 với ECC. Nói chung, đồ họa P-series dựa trên Xe LP (về cơ bản có nghĩa là chứng chỉ trình điều khiển cho hơn 15 ứng dụng đồ họa và CAD phổ biến) và hỗ trợ ECC là những tính năng chính khác biệt giữa CPU Xeon W-1300-series của Intel với các sản phẩm Core thế hệ thứ 11 của Intel . Rõ ràng, những tính năng này tốn thêm một số tiền.
Danh sách các sản phẩm CPU Intel Xeon W-1300 Processor
Code Name | Cores/Threads | Base Clock | Max Turbo | TDP | iGPU |
Intel Xeon W-1390P | 8/16 | 3.50GHz | 5.30 GHz | 125W | UHD Graphics P750 |
Intel Xeon W-1390 | 8/16 | 2.80GHz | 5.20 GHz | 80W | UHD Graphics P750 |
Intel Xeon W-1390T | 8/16 | 1.50 GHz | 4.90 GHz | 35W | UHD Graphics P750 |
Intel Xeon W-1370P | 8/16 | 3.60 GHz | 5.20 GHz | 125W | UHD Graphics P750 |
Intel Xeon W-1370 | 8/16 | 2.90 GHz | 5.10 GHz | 80W | UHD Graphics P750 |
Intel Xeon W-1350P | 6/12 | 4.00 GHz | 5.10 GHz | 125W | UHD Graphics P750 |
Intel Xeon W-1350 | 6/12 | 3.30 GHz | 5.00 GHz | 80W | UHD Graphics P750 |
Hiện tại, danh sách dòng Intel Xeon W-1300 của Intel có năm mẫu tám lõi được trang bị 16MB LLC (W-1390P, W-1390, W-1390T, W-1370P, W-1370) và hai mẫu sáu lõi có LLC 12MB (W-1350P, W-1350). Các sản phẩm Intel Xeon W của Intel không tương thích với các nền tảng dựa trên chipset B, H, Q và Z-series của Intel.
Intel thường không được biết đến với việc liệt kê các chip trong cơ sở dữ liệu của mình nếu chúng hiện không có sẵn hoặc dự kiến sẽ hạ cánh trong tương lai rất gần. Do đó, chúng tôi hy vọng các máy trạm dựa trên CPU Xeon W-1300 mới sẽ ra mắt trong những tháng tới.
Theo Tom’s Hardware