Downtime là gì? Đây là một thuật ngữ thường được sử dụng trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Nếu bạn là chủ sở hữu một trang web, Downtime là một trong những vấn đề mà bạn sẽ phải đối mặt.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ về khái niệm, các nguyên nhân gây ra hiện tượng Downtime và cách hạn chế Downtime để giữ cho trang Web của bạn luôn hoạt động tốt nhất có thể. Hãy cùng đọc nhé!
Downtime là gì?
Downtime hay thời gian ngừng hoạt động là hiện tượng xảy ra khi một trang web không khả dụng trong một khoảng thời gian nào đó. Người dùng không thể truy cập hoặc thực hiện các hành động họ muốn. Điều này dẫn đến những người truy cập web không hài lòng và đánh giá thấp hình ảnh của thương hiệu doanh nghiệp.
Trên thực tế, khách hàng truy cập web có nhiều khả năng từ bỏ một trang web bị sập hơn là một trang bị hỏng. Hiệu suất kém cũng có thể được coi là Downtime nếu nó ảnh hưởng đến mục tiêu của người dùng.
Hơn nữa, việc mất lưu lượng truy cập khiến thứ hạng của trang web trong công cụ tìm kiếm của Google giảm xuống. Bạn sẽ bỏ lỡ cơ hội tiếp cận với khách hàng tiềm năng. Ngay cả khi Internet ngừng hoạt động, việc duy trì sự hiện diện vẫn tốn tiền. Mỗi phút lãng phí thời gian có thể tiêu tốn của các tập đoàn lớn hàng ngàn đô la.
Nguyên nhân gây ra Downtime
Lỗi từ phía con người
Khi xảy ra sự cố, nguyên nhân đầu tiên có thể là do lỗi của một cá nhân hoặc một nhóm. Thời gian website ngừng hoạt động có thể xảy ra khi thay đổi code gây ảnh hưởng đến thành phần nào đó. Tìm hiểu Downtime là gì hãy nhớ khi DNS entry được cập nhật không chính xác, hệ thống sẽ ngoại tuyến, đây là một ví dụ về cách con người gây ra Downtime cho trang web.
Lỗi từ thiết bị
Downtime có thể xảy ra do thiết bị hao mòn và hỏng hóc, thiết bị mới hỏng hóc bất ngờ. Cách duy nhất để giảm thời gian ngừng hoạt động của phần cứng là thông qua bảo trì thích hợp và dự phòng phần cứng.
Ví dụ: Amazon – một gã khổng lồ thương mại điện tử đã phải trải qua một sự cố Downtime ảnh hưởng đến hầu hết châu Âu vào năm 2010. Mặc dù người ta nghi ngờ rằng hacker phải chịu trách nhiệm, nhưng thực tế không phải vậy. Amazon xác nhận rằng sự cố Downtime là do lỗi phần cứng trong trung tâm dữ liệu của họ.
Bị tấn công bằng những phần mềm độc hại
Tìm hiểu Downtime là gì, hãy nhớ Hacker đã liên tục phát minh ra những cách mới để xâm nhập và phá hoại các doanh nghiệp. Một cuộc tấn công từ chối dịch vụ (DDoS) là một phương pháp được họ sử dụng phổ biến.
Các cuộc tấn công này cố gắng làm quá tải máy chủ với các yêu cầu. Các yêu cầu đến từ nhiều vị trí, đến đồng thời và liên tục, gây ra tình trạng quá tải trên các máy chủ web của mục tiêu.
Trên thực tế, nếu có một số lượng lớn yêu cầu không có thật chặn các yêu cầu hợp pháp, trang web sẽ ngừng hoạt động. Ngoài ra, DNS cache poisoning là một kiểu tấn công khác. Trong đó hacker can thiệp vào cache của Domain Name System (DNS) và thay đổi địa chỉ IP thành địa chỉ IP cho phép chúng khai thác người dùng của trang web.
Do đó, trang web được nhắm mục tiêu sẽ không khả dụng. Mặt khác, các cuộc tấn công liên quan đến chứng chỉ SSL và phần mềm độc hại cũng được sử dụng.
Tác động của Downtime đến hoạt động của doanh nghiệp
Mất khách hàng
Biết Downtime là gì hãy chú ý nếu trang web của bạn gặp phải Downtime thường xuyên, khách hàng sẽ không thể truy cập vào trang Web của bạn, dẫn đến mất mát khách hàng. Điều này có thể ảnh hưởng đến doanh số của bạn và làm giảm doanh thu.
Ảnh hưởng hình ảnh thương hiệu
Thời gian website ngừng hoạt động có thể khiến cho khách hàng và đối tác tin rằng doanh nghiệp của bạn không chuyên nghiệp và không đáng tin cậy. Điều này có thể gây ra thiệt hại đến hình ảnh thương hiệu của bạn và dẫn đến mất mát cơ hội kinh doanh.
Mất mát dữ liệu
Nếu Downtime xảy ra trong khi dữ liệu đang được truyền hoặc xử lý, nó có thể dẫn đến mất mát dữ liệu hoặc bị hư hỏng dữ liệu. Điều này có thể gây ra thiệt hại nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh của bạn.
Tốn chi phí phục hồi
Nếu trang Web của bạn gặp phải Downtime, bạn sẽ phải chi tiêu cho các hoạt động phục hồi, bao gồm việc tìm kiếm nguyên nhân và khắc phục sự cố. Điều này có thể gây ra chi phí đáng kể cho doanh nghiệp của bạn.
Mất cơ hội kinh doanh
Nếu trang web của bạn không hoạt động tốt, khách hàng sẽ không thể truy cập vào trang Web của bạn, dẫn đến mất cơ hội kinh doanh và giảm hiệu quả của các hoạt động tiếp thị của bạn.
Cách phòng ngừa Downtime là gì?
Giám sát hiệu suất website
- Trình giám sát hiệu suất không chỉ gửi và nhận yêu cầu mà còn có thể gửi và nhận phản hồi bằng các trình duyệt như Chrome và Internet Explorer.
- Các checkpoint thực hiện xác thực, phản hồi thông báo lỗi và tải phản hồi vào trình duyệt. Các yêu cầu sau được kích hoạt khi nội dung được tải.
- Giám sát hiệu suất Web sẽ đánh giá, phân tích và theo dõi hiệu suất của từng phần tử web và tổng hợp thành một báo cáo dưới dạng biểu đồ thác nước.
Giám sát ứng dụng website
Nếu Website của bạn vẫn truy cập được nhưng quá trình truy cập và xử lý khó khăn, mất thời gian thì đây cũng là dấu hiệu cho thấy Website của bạn đang gặp phải tình trạng Downtime. Với ứng dụng giám sát Web, bạn có thể cải thiện tình trạng lãng phí và tăng số lượng khách truy cập vào trang Web của mình.
Các checkpoint hoạt động giống như cách mà người dùng bình thường thực hiện để kiểm tra giao diện, cấu trúc đăng nhập, cấu trúc biểu mẫu Web, giỏ hàng, các bước thanh toán…. Dịch vụ này cũng theo dõi phản hồi của máy chủ và xác minh nội dung được truyền đi.
Giám sát thời gian uptime
Hiểu rõ Downtime là gì, ta nhận ra theo dõi thời gian hoạt động đòi hỏi phải sử dụng mạng lưới checkpoints để gửi yêu cầu, ping kết nối đến các máy chủ khác và các trang web khác sau khi bạn đăng ký Hosting.
Các ứng dụng giám sát này sẽ theo dõi mã phản hồi và thời gian phản hồi cho bạn và báo cáo lại cho bạn. Nếu chúng phát hiện lỗi dẫn đến Downtime, chúng sẽ gửi cảnh báo hoặc có thể là phân tích lỗi từ một checkpoint khác, sau đó tiến hành cảnh báo.
>> Xem thêm: Uptime là gì?
Giám sát tính khả dụng
Việc sử dụng các công cụ giám sát chuyên dụng để xác minh tính khả dụng dựa trên các máy chủ hoặc chức năng cụ thể được gọi là giám sát tính khả dụng nâng cao. Các công ty và tổ chức sử dụng “giám sát tính khả dụng nâng cao” để:
- Xác minh DNS bằng cách kiểm tra các trường khóa trong mục nhập DNS.
- Kết nối với máy chủ email thông qua POP3 và SMTP.
- Kiểm tra chứng chỉ TLS/SSL để biết tính xác thực.
- Cơ sở dữ liệu MySQL và SQL Server có thể được truy vấn và kiểm tra.
- Tính khả dụng và tải xuống của FTP và SFTP.
Giám sát API
Sử dụng API công khai, các doanh nghiệp và trang web SaaS có thể giao tiếp với nhau và với người dùng cuối từ mọi nơi và mọi lúc. Tuy nhiên, nếu lỗi xảy ra, không chỉ API mà cả các ứng dụng di động cũng sẽ bị ảnh hưởng và ngừng hoạt động.
Các chức năng, nội dung và quá trình sao lưu của website cũng bị mất và không thể thực hiện được. Giám sát API được sử dụng để tiến hành kiểm tra chức năng API, giúp giảm đáng kể thời gian ngừng hoạt động khi xác định được lỗi và sự cố.
>> Xem thêm: API là gì?
Cách bảo vệ website khỏi Downtime là gì?
Sử dụng mạng CDN
CDN hay còn gọi là mạng phân phối nội dung, là một phần trong cơ sở hạ tầng mạng. Hệ thống này nằm giữa Server của Website và người dùng. Tốc độ truy cập được tăng lên đáng kể do việc sử dụng mạng lưới độc đáo. Đặc điểm nổi bật bao gồm:
- Có rất nhiều máy chủ ở các địa điểm khác nhau trên khắp thế giới.
- Dữ liệu được lưu vào bộ nhớ cache để đảm bảo cung cấp đến người dùng nhanh nhất.
- Để ngăn chặn các cuộc tấn công DDoS, CDN chọn lọc và chặn lưu lượng dựa trên địa chỉ IP.
Do có những đặc điểm này, bất kỳ quản trị viên nào cũng nên sử dụng CDN. Ngoài ra, thông tin và dữ liệu được truyền đi nhanh chóng và bảo mật, đồng thời được sửa lỗi nhanh chóng.
>> Xem chi tiết: Mạng phân phối nội dung CDN là gì?
Backup Hosting
Biết Downtime là gì, bạn nên cân nhắc thiết lập một tài khoản Hosting với một công ty Hosting riêng biệt và một tài khoản Hosting ở trên một máy chủ khác. Nếu tài khoản hoặc máy chủ chính của bạn bị Downtime, đây có thể là một backup đáng tin cậy.
DNS Management
Để tránh Downtime, có các dịch vụ có thể tự động bắt đầu định tuyến lưu lượng truy cập từ trang web đến máy chủ phụ. Các dịch vụ giám sát trang web, chẳng hạn như Montastic, Uptime Robot, Pingdom,… cũng có thể hỗ trợ bạn. Nhiều dịch vụ sẽ có thể thông báo cho bạn qua Email hoặc tin nhắn văn bản nếu trang web của bạn không hoạt động.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin được chia sẻ ở trên, các bạn đã hiểu Downtime là gì và tác động của nó đến hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại chúng ở phần bình luận bên dưới bài viết này.
Hãy tiếp tục theo dõi Website hoặc Fanpage của Máy Chủ Sài Gòn để cập nhật thêm những kiến thức bổ ích nhé!