MySQL là gì? Để có thể làm việc với cơ sở dữ liệu, bất kỳ quản trị viên nào cũng sẽ cần một phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu. Trong vô vàn phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu đang có mặt trên thị trường, MySQL là phần mềm phổ biến và mạnh mẽ nhất. Vậy, MySQL chính xác là gì? MySQL hoạt động như thế nào? Máy Chủ Sài Gòn sẽ giải đáp những thắc mắc này trong bài viết sau!
MySQL là gì?
MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (viết tắt là RDBMS) hoạt động theo mô hình client-server. MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu miễn phí phổ biến nhất thế giới, và nó được các nhà phát triển ứng dụng cực kỳ ưa chuộng vì nó cung cấp một hệ thống các chức năng tiện ích rất mạnh mẽ. Bên cạnh đó, MySQL còn là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu ổn định và dễ sử dụng có tốc độ cao, tính khả chuyển và hoạt động được trên nhiều hệ điều hành.
>> Xem thêm: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?
MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng truy cập cơ sở dữ liệu qua Internet do có tốc độ cao và bảo mật. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu này có thể được tải xuống miễn phí từ trang web MySQL. Tìm hiểu về MySQL là gì ta biết được MySQL được sử dụng để hỗ trợ Node.js, PHP, Perl và nhiều ngôn ngữ khác bằng cách cung cấp vị trí lưu trữ thông tin trên các trang web được viết bằng NodeJs, PHP hoặc Perl.
Các khái niệm liên quan
Database là gì?
Database là một tập hợp dữ liệu có cùng cấu trúc được lưu trữ trong một tập dữ liệu duy nhất. MySQL Database được cấu trúc và tổ chức tương tự như một bảng tính được liên kết chặt chẽ.
>> Xem chi tiết: Database là gì?
Open source là gì?
Open source là mã nguồn mở. Open source cho phép mọi người sử dụng, cài đặt và tùy chỉnh nó.
>> Xem chi tiết: Open Source là gì?
Mô hình Client-server là gì?
Client là máy tính cài đặt và chạy phần mềm RDBMS. Chúng kết nối với RDBMS Server mỗi khi cần truy cập dữ liệu. Đây được gọi là mô hình Client-Server. Nếu bạn biết MySQL là gì, bạn sẽ chắc hẳn cũng biết MySQL hoạt động dựa vào mô hình này.
MySQL Server là gì?
Đây là một máy tính hoặc một mạng máy tính cài đặt phần mềm MySQL trên máy chủ nhằm hỗ trợ bạn lưu trữ dữ liệu trên đó để máy khách truy cập và quản lý.
MySQL Client là gì?
MYSQL Client là thuật ngữ chung cho tất cả các phần mềm có thể gửi truy vấn đến máy chủ MySQL và nhận kết quả. Nói cách khác, MySQL Client là một tập lệnh PHP chạy trên máy tính hoặc trên cùng một máy chủ với cơ sở dữ liệu MySQL để kết nối với nó.
>> Xem thêm: Máy Chủ là gì? Server là gì?
Quá trình hình thành và phát triển của MySQL là gì?
- MySQL được tạo ra vào năm 1994 bởi công ty Thụy Điển MySQL AB.
- Công ty Sun Microsystems mua lại MySQL AB vào năm 2008, sau khi phiên bản đầu tiên của MySQL được phát hành vào năm 1995.
- Sun Microsystems được tập đoàn Oracle mua vào năm 2010. Vào thời điểm đó, nhóm phát triển MySQL đã tách MySQL thành một nhánh mới được gọi là MariaDB. Oracle tiếp tục phát triển MySQL đến phiên bản 5.5
- MySQL phát hành phiên bản 5.6 được phát hành vào năm 2013.
- MySQL phát hành phiên bản 5.7 được phát hành vào 2015.
- MySQL hiện đang phát triển bản cập nhật gọi là phiên bản 8.0.
- MySQL hiện có hai phiên bản: miễn phí (MySQL Community Server) và trả phí (MySQL Enterprise Server).
MySQL có ưu nhược điểm gì?
Ưu điểm của MySQL là gì?
- MySQL là một cơ sở dữ liệu đa nền tảng tốc độ cao, ổn định, dễ sử dụng, cung cấp một tập hợp lớn các chức năng tiện ích rất mạnh mẽ.
- Do MySQL có nhiều tính năng bảo mật, tất cả đều mức cao nên nó rất lý tưởng cho các ứng dụng truy cập cơ sở dữ liệu trên Internet.
- Bất kỳ ai học MySQL cơ bản đều biết MySQL hỗ trợ nhiều hàm SQL được mong đợi của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, cả trực tiếp và gián tiếp.
- MySQL có thể xử lý một lượng lớn dữ liệu và nếu cần và nó có thể mở rộng nhanh chóng.
- Việc áp dụng một số tiêu chuẩn cho phép MySQL hoạt động rất hiệu quả và tiết kiệm chi phí, tăng tốc độ thực thi.
Nhược điểm của MySQL là gì?
- Theo thiết kế, MySQL không nhằm mục đích làm mọi thứ và nó có những hạn chế về chức năng mà ứng dụng có thể yêu cầu.
- Cách MySQL xử lý các chức năng cụ thể (ví dụ: tài liệu tham khảo, giao dịch, kiểm tra…) làm cho nó kém tin cậy hơn so với một số RDBMS khác.
- Nếu số lượng bản ghi trong cơ sở dữ liệu của bạn tăng lên, việc truy xuất dữ liệu của bạn sẽ trở nên khó khăn hơn. Do đó, chúng ta sẽ phải thực hiện nhiều biện pháp để tăng tốc độ truy xuất dữ liệu, chẳng hạn như tải chia sẻ cơ sở dữ liệu này qua nhiều máy chủ hoặc tạo bộ nhớ cache MySQL.
MySQL khác gì so với SQL Server?
Tiêu chí |
MySQL |
SQL Server |
Môi trường |
Nếu biết MySQL là gì, bạn sẽ biết MySQL có khả năng kết hợp với nhiều ngôn ngữ lập trình khác. Thông thường, đó sẽ là PHP. | SQL Server sẽ hoạt động tuyệt vời với .NET. |
Syntax | SELECT age
FROM person ORDER BY age ASC LIMIT 1 OFFSET 2 |
SELECT TOP 3 WITH TIES *
FROM person ORDER BY age ASC |
Bản chất | Là một phần mềm mã nguồn mở, miễn phí, chạy trên hơn 20 nền tảng bao gồm Linux, OS/X, Windows, HP-UX, Netware, AIX. | Là một phần mềm có bản quyền được Microsoft xây dựng bao gồm nhiều công cụ mạnh mẽ cho SQL Server và cũng được tích hợp các công cụ phân tích dữ liệu. |
Storage engines | Có nhiều loại engines được tạo ra cho phần mềm MySQL. Điều này sẽ giúp các lập trình viên MySQL linh hoạt sử dụng nhiều storage engine khác nhau cho table. | SQL Server sử dụng một storage engine riêng biệt được phát triển bởi Microsoft. |
Hủy Query | Không cho phép hủy Query giữa chừng. | Cho phép bạn hủy Query giữa chừng. |
Bảo mật | Bảo mật tuyệt đối là một điểm đặc biệt bất kỳ ai biết MySQL là gì và sử dụng nó đều nhận ra. | Sử dụng công cụ bảo mật riêng là Microsoft Baseline Security Analyzer giúp tăng tính bảo mật tối đa cho SQL Server. |
Chi phí | Miễn phí. | Trả phí. |
IDEs | Sử dụng Enterprise Manager của Oracle. |
Sử dụng Management Studio (SSMS). |
Cách thức hoạt động của MySQL
Đầu tiên, MySQL tạo các bảng để lưu trữ dữ liệu và thiết lập mối quan hệ giữa chúng. Sau đó, máy khách sẽ gửi yêu cầu SQL tới MySQL bằng một lệnh đặc biệt. Cuối cùng, ứng dụng máy chủ sẽ phản hồi thông tin và trả kết quả cho máy khách.
Hướng dẫn cài đặt MySQL
Để sử dụng MySQL, bạn cần cài đặt thành công nó. Vậy cách cài MySQL là gì?
Bước 1: Tải MySQL về máy tính.
Bạn hãy truy cập và trang web của MySQL để tiến hành tải phần mềm. Sau khi tải MySQL Cummunity (bản miễn phí) về máy, bạn sẽ nhận đủ 3 file sau:
- Microsoft .NET Framework 4 Client Profile
- Visual C++ Redistributable for Visual Studio 2013
- MySQL
Bước 2: Tiến hành cài đặt MySQL
Đầu tiên, bạn cần phải cài đặt file Microsoft .NET Framework 4 Client Profile và Visual C++ Redistributable for Visual Studio 2013 trước. Sau đó, bạn hãy tiếp tục cài đặt đến file MySQL.
Để biết các bước cài đặt MySQL là gì, hãy xem phần dưới đây:
- Mở file cài đặt và chọn Accept sau đó click Next.
- Hãy chọn Full để cài đặt mọi thứ kể cả Database và sau đó nhấn Next.
- Bạn sẽ thấy tất cả các gói được cài đặt trong bước này. Hãy nhấn Execute và chọn Next.
- Tiếp theo, bạn sẽ tiến hành cấu hình cho MySQL. Tiếp tục chọn Next.
- Lựa chọn: Config Type: Development Machine. Connectivity: Bấm chọn TCP/IP và Open Firewall. Sau đó hãy click Next.
- Tại phần Accounts and Roles bạn hãy điền mật khẩu vào, sau đó nhấn Next.
- Mặc định User sẽ là root. Để tiếp tục, bạn hãy điền mật khẩu đã thiết lập ở phần trên vào để kiểm tra và kết nối với MySQL.
- Chờ đợi hoàn tất và chọn Finish.
Lời kết
Khi tìm hiểu về MySQL là gì, ta có thể nhận thấy trong số nhiều lựa chọn, MySQL hiện vẫn là hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến được sử dụng nhiều nhất. Khả năng làm việc hiệu quả đóng góp đáng kể vào sự thành công của MySQL. Hy vọng với bài viết của Máy Chủ Sài Gòn, các bạn đã có cái nhìn khái quát hơn về MySQL cũng như biết cách tận dụng được những ưu điểm vượt trội của nó cho công việc của mình.